30/6/13

Bồn xăng dầu 4m3


Đặc điểm chế tạo:
Điều đặc biệt hai chỏm cầu của bình chứa dầu được sản xuất bằng vật liệu thép Q235B theo tiêu chuẩn GB trên máy miết chỏm cầu chuyên dụng .
Các loại bồn tôn dày trên 8mm  được hàn điền hai phía, trong và ngoài có lớp thuốc bảo vệ trên hệt hống máy hàn, máy cuốn lốc thủy lực hiện đại, theo công nghệ tân tiến của các nước phát triển G7.
Các mối hàn đều do thợ hàn có chuyên môn về hàn áp lực bậc 5G và 6G (TCXDVN 314:2005) thực hiện.
Trong quá trình chế tạo có sự kiểm tra giám sát chặt chẽ của KCS và cán bộ kiểm định về an toàn của thiết bị áp lực.
Toàn bộ các mối hàn được siêu âm và kiểm tra độ kín bằng phương  pháp thẩm thấu
Thông số kỹ thuật
 Loại
Bồn chứa xăng dầu
Dạng Bồn vuông ; Bồn trụ đứng ; Bồn trụ nằm .
 Dung tích bồn  chứa
 01m3  – 3.000m3
 Áp suất làm việc
Từ 2- 6kg/cm2
 Vật liệu
 Thép Q235 ; Thép SS400 : Độ dày thép áp suất thiết kế  và  theo yêu cầu của khách hàng .
 Màu sắc
 Sơn Epoxy chống  rỉ  và sơn màu theo yêu cầu khách hàng  ,
Bồn chôn ngầm bọc vải thuỷ tinh sơn nhựa đường
 Nhiệt độ đầu vào
 ≤ 50 độ C
 Thời gian bảo hành
 12 tháng
 Lĩnh vực sử dụng
Chứa dầu các loại
 Phụ kiện kèm theo
Theo yêu cầu của khách hàng
Giấy phép sử dụng
Hồ sơ kiểm định của cơ quan chức năng


Bồn chứa xăng dầu 25m3

Đặc điểm chế tạo:
Điều đặc biệt hai chỏm cầu của bình chứa dầu được sản xuất bằng vật liệu thép Q235B theo tiêu chuẩn GB trên máy miết chỏm cầu chuyên dụng .
Các loại bồn tôn dày trên 8mm  được hàn điền hai phía, trong và ngoài có lớp thuốc bảo vệ trên hệt hống máy hàn, máy cuốn lốc thủy lực hiện đại, theo công nghệ tân tiến của các nước phát triển G7.
Các mối hàn đều do thợ hàn có chuyên môn về hàn áp lực bậc 5G và 6G (TCXDVN 314:2005) thực hiện.
Trong quá trình chế tạo có sự kiểm tra giám sát chặt chẽ của KCS và cán bộ kiểm định về an toàn của thiết bị áp lực.
Toàn bộ các mối hàn được siêu âm và kiểm tra độ kín bằng phương  pháp thẩm thấu
Thông số kỹ thuật
 Loại
Bồn chứa xăng dầu
Dạng Bồn vuông ; Bồn trụ đứng ; Bồn trụ nằm .
 Dung tích bồn  chứa
 01m3  – 3.000m3
 Áp suất làm việc
Từ 2- 6kg/cm2
 Vật liệu
 Thép Q235 ; Thép SS400 : Độ dày thép áp suất thiết kế  và  theo yêu cầu của khách hàng .
 Màu sắc
 Sơn Epoxy chống  rỉ  và sơn màu theo yêu cầu khách hàng  ,
Bồn chôn ngầm bọc vải thuỷ tinh sơn nhựa đường
 Nhiệt độ đầu vào
 ≤ 50 độ C
 Thời gian bảo hành
 12 tháng
 Lĩnh vực sử dụng
Chứa dầu các loại
 Phụ kiện kèm theo
Theo yêu cầu của khách hàng
Giấy phép sử dụng
Hồ sơ kiểm định của cơ quan chức năng


Bồn chứa dầu vuông 2m3

Bồn vuông thích hợp cho chứa dầu của máy phát điện

Bồn chứa xăng dầu 6m3

Đặc điểm chế tạo:
Điều đặc biệt hai chỏm cầu của bình chứa dầu được sản xuất bằng vật liệu thép Q235B theo tiêu chuẩn GB trên máy miết chỏm cầu chuyên dụng .
Các loại bồn tôn dày trên 8mm  được hàn điền hai phía, trong và ngoài có lớp thuốc bảo vệ trên hệt hống máy hàn, máy cuốn lốc thủy lực hiện đại, theo công nghệ tân tiến của các nước phát triển G7.
Các mối hàn đều do thợ hàn có chuyên môn về hàn áp lực bậc 5G và 6G (TCXDVN 314:2005) thực hiện.
Trong quá trình chế tạo có sự kiểm tra giám sát chặt chẽ của KCS và cán bộ kiểm định về an toàn của thiết bị áp lực.
Toàn bộ các mối hàn được siêu âm và kiểm tra độ kín bằng phương  pháp thẩm thấu
Thông số kỹ thuật
 Loại
Bồn chứa xăng dầu
Dạng Bồn vuông ; Bồn trụ đứng ; Bồn trụ nằm .
 Dung tích bồn  chứa
 01m3  – 3.000m3
 Áp suất làm việc
Từ 2- 6kg/cm2
 Vật liệu
 Thép Q235 ; Thép SS400 : Độ dày thép áp suất thiết kế  và  theo yêu cầu của khách hàng .
 Màu sắc
 Sơn Epoxy chống  rỉ  và sơn màu theo yêu cầu khách hàng  ,
Bồn chôn ngầm bọc vải thuỷ tinh sơn nhựa đường
 Nhiệt độ đầu vào
 ≤ 50 độ C
 Thời gian bảo hành
 12 tháng
 Lĩnh vực sử dụng
Chứa dầu các loại
 Phụ kiện kèm theo
Theo yêu cầu của khách hàng
Giấy phép sử dụng
Hồ sơ kiểm định của cơ quan chức năng


Bồn chứa xăng dầu 15m3



Đặc điểm chế tạo:
Điều đặc biệt hai chỏm cầu của bình chứa dầu được sản xuất bằng vật liệu thép Q235B theo tiêu chuẩn GB trên máy miết chỏm cầu chuyên dụng .
Các loại bồn tôn dày trên 8mm  được hàn điền hai phía, trong và ngoài có lớp thuốc bảo vệ trên hệt hống máy hàn, máy cuốn lốc thủy lực hiện đại, theo công nghệ tân tiến của các nước phát triển G7.
Các mối hàn đều do thợ hàn có chuyên môn về hàn áp lực bậc 5G và 6G (TCXDVN 314:2005) thực hiện.
Trong quá trình chế tạo có sự kiểm tra giám sát chặt chẽ của KCS và cán bộ kiểm định về an toàn của thiết bị áp lực.
Toàn bộ các mối hàn được siêu âm và kiểm tra độ kín bằng phương  pháp thẩm thấu
Thông số kỹ thuật
 Loại
Bồn chứa xăng dầu
Dạng Bồn vuông ; Bồn trụ đứng ; Bồn trụ nằm .
 Dung tích bồn  chứa
 01m3  – 3.000m3
 Áp suất làm việc
Từ 2- 6kg/cm2
 Vật liệu
 Thép Q235 ; Thép SS400 : Độ dày thép áp suất thiết kế  và  theo yêu cầu của khách hàng .
 Màu sắc
 Sơn Epoxy chống  rỉ  và sơn màu theo yêu cầu khách hàng  ,
Bồn chôn ngầm bọc vải thuỷ tinh sơn nhựa đường
 Nhiệt độ đầu vào
 ≤ 50 độ C
 Thời gian bảo hành
 12 tháng
 Lĩnh vực sử dụng
Chứa dầu các loại
 Phụ kiện kèm theo
Theo yêu cầu của khách hàng
Giấy phép sử dụng
Hồ sơ kiểm định của cơ quan chức năng

Bồn trụ đứng inox 304




Quá trình thực hiện được quản lý nghiêm ngặt về chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 (phiên bản 2008) từ khâu lựa chọn nguyên vật liệu, thiết kế, chế tạo đến  khâu kiểm tra, nghiệm thu, bàn giao sản phẩm. 
Với đội ngũ công nhân  lao động tâm huyết, giàu kinh nghiệm, các trang thiết bị sản xuất hiện đại, sản phẩm do công ty chúng tôi làm ra luôn mang đến cho quý khách hàng sự hài lòng cao nhất.
Thông số kỹ thuật
 Tên thiết bị
Bồn chứa công nghiệp .
Dạng Bồn vuông ; Bồn trụ đứng ; Bồn trụ nằm .
 Dung tích bồn  chứa
 01m3  – 3.000m3
 Vật liệu
 Thép Q235 ; Thép SS400 :  SUS304 ; SUS201; SS316
Độ dày thép áp suất thiết kế  và  theo yêu cầu của khách hàng .
 Màu sắc
 Sơn Epoxy chống  rỉ  và sơn màu theo yêu cầu khách hàng  ,
Đối với các loại vật liệu SUS304 – SUS201 sau khi chế tạo được làm sạch bằng axit và đánh bóng theo yêu cầu của khách hàng.
 Thời gian bảo hành
 12 tháng
 Lĩnh vực sử dụng
Chứa nước , chứa dầu , chứa các loại môi chất khác ...v...v...
Thông số kỹ thuật
Theo thiết kế của khách hàng .
Theo thiết kế của nhà sản xuất  sau đó trình chủ đầu tư phê duyệt .

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA - VỀ XĂNG VÀ NHIÊN LIỆU ĐIÊZEN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
QCVN 1 : 2007/BKHCN 
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ XĂNG VÀ NHIÊN LIỆU ĐIÊZEN 
National technical regulation on gasoline and diesel fuel 
 
HÀ NỘI - 2007 
Lời nói đầu
 
QCVN 1 : 2007/BKHCN do Ban soạn thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xăng dầu và nhiên liệu sinh học biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trình duyệt và được ban hành theo Quyết định số: 16/2007/QĐ-BKHCN ngày 27 tháng 8 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ XĂNG VÀ NHIÊN LIỆU ĐIÊZEN
 
National technical regulation on gasoline and diesel fuel
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định mức giới hạn các chỉ tiêu chất lượng liên quan đến an toàn, sức khoẻ, môi trường; các phương pháp thử tương ứng và các yêu cầu cơ bản đối với quản lý chất lượng xăng và nhiên liệu điêzen có nguồn gốc dầu mỏ, dùng cho động cơ xăng và động cơ điêzen.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến việc nhập khẩu, sản xuất, chế biến, phân phối và bán lẻ xăng, nhiên liệu điêzen tại Việt Nam.
1.3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.3.1. Xăng là hỗn hợp bay hơi của các hydrocacbon lỏng, thông thường có chứa lượng nhỏ phụ gia phù hợp để sử dụng làm nhiên liệu cho động cơ đốt trong.
1.3.2. Nhiên liệu điêzen (DO) là phần cất trung bình của dầu mỏ phù hợp để sử dụng làm nhiên liệu cho động cơ đốt trong theo nguyên lý cháy do bị nén dưới áp suất cao trong xilanh của động cơ điêzen.
1.3.3. Trị số ốc tan (RON) là số đo chỉ khả năng của nhiên liệu chống gõ của động cơ đánh lửa, thu được bằng cách so sánh cường độ gõ của nhiên liệu thử với các nhiên liệu chuẩn, xác định theo TCVN 2703 : 2007 (ASTM D 2699-06a) Xác định trị số ốc tan nghiên cứu cho nhiên liệu động cơ đánh lửa.
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Xăng
2.1.1. Trị số ốctan (RON) phải phù hợp với TCVN 6776 : 2005 Xăng không chì - Yêu cầu kỹ thuật và quy định pháp luật hiện hành có liên quan.

 
2.1.2.Các chỉ tiêu chất lượng liên quan đến an toàn, sức khoẻ, môi trường không được lớn hơn các mức quy định trong bảng sau:
Tên chỉ tiêu
Mức giới hạn
1. Hàm lượng chì, g/l
0,013
2. Hàm lượng lưu huỳnh, mg/kg
500
3. Hàm lượng benzen, % thể tích 
2,5
4. Hàm lượng hydrocacbon thơm, % thể tích
40
5. Hàm lượng olefin, % thể tích
38
6. Hàm lượng ôxy, % khối lượng
2,7
2.2. Nhiên liệu điêzen
2.2.1. Hàm lượng lưu huỳnh
Theo mức giới hạn hàm lượng lưu huỳnh, nhiên liệu điêzen gồm hai loại sau:
-Không lớn hơn 500 mg/kg;
- Không lớn hơn 2500 mg/kg.
Nhiên liệu điêzen có hàm lượng lưu huỳnh lớn hơn 500 mg/kg không dùng cho phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
2.2.2. Chỉ số xêtan không được nhỏ hơn 46.
2.3. Phụ gia
2.3.1. Các phụ gia pha vào xăng và nhiên liệu điêzen phải đảm bảo phù hợp với các quy định chung về an toàn, sức khoẻ, môi trường và không được gây hư hỏng hệ thống động cơ.
2.3.2Không được sử dụng các loại phụ gia không dùng để pha chế
xăng và nhiên liệu điêzen. Các loại phụ gia không thông dụng khi pha chế xăng hoặc nhiên liệu điêzen phải được chứng minh sự đảm bảo về an toàn, sức khỏe, môi trường, không gây hư hỏng hệ thống động cơ và chỉ được sử dụng sau khi có sự đồng ý của các cơ quan có thẩm quyền.
3. PHƯƠNG PHÁP THỬ
3.1. Lấy mẫu
Mẫu để xác định các chỉ tiêu chất lượng quy định trong Quy chuẩn này được lấy theo TCVN 6777 : 2000 (ASTM D 4057-95) Sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp lấy mẫu thủ công và theo hướng dẫn của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
3.2. Phương pháp thử
3.2.1. Các chỉ tiêu chất lượng của xăng quy định tại khoản 2.1 mục 2 của Quy chuẩn này được xác định theo các phương pháp sau :
- Trị số ốc tan (RON) theo TCVN 2703 : 2007 (ASTM D 2699-06a) Xác định    trị số ốc tan nghiên cứu cho nhiên liệu động cơ đánh lửa.
- Hàm lượng chì theo TCVN 7143 : 2006 (ASTM D 3237-02) Xăng -
Phương pháp xác định hàm lượng chì bằng quang phổ hấp thụ nguyên tử
.
- Hàm lượng lưu huỳnh theo TCVN 6701 :2007 (ASTM 2622-05) Sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định lưu huỳnh bằng huỳnh quang tán xạ tia X.
- Hàm lượng benzen theo TCVN 6703 : 2006 (ASTM D 3606-04a)
Xăng máy bay và xăng ô tô thành phẩm - Xác định benzen và toluen bằng phương pháp sắc ký khí.
- Hàm lượng hydrocacbon thơm và olefin theo TCVN 7330 : 2003
(ASTM D 1319-02a) Sản phẩm dầu mỏ dạng lỏng - Phương pháp xác định hydrocacbon bằng hấp phụ chỉ thị huỳnh quang.
- Hàm lượng ôxy theo TCVN 7332 : 2006 (ASTM D 4815-04) Xăng - Xác định hợp chất MTBE, ETBE, TAME, DIPE, rượu tert-Amyl và rượu từ C1 đến C4 bằng phương pháp sắc ký khí.
3.2.2.Các chỉ tiêu chất lượng của nhiên liệu điêzen quy định tại khoản 2.2 mục 2 của Quy chuẩn này được xác định theo các phương pháp sau:
- Hàm lượng lưu huỳnh theo TCVN 6701 : 2007 (ASTM 2622-05) Sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định lưu huỳnh bằng huỳnh quang tán xạ tia X.
- Chỉ số xêtan theo TCVN 3180 : 2007 (ASTM D 4737-04) Nhiên liệu điêzen - Phương pháp tính toán chỉ số xêtan bằng phương trình bốn biến số.
3.3. Xử lý kết quả thử nghiệm
Việc xử lý kết quả thử nghiệm đối với xăng, nhiên liệu điêzen để đánh giá sự phù hợp được thực hiện theo TCVN 6702 : 2007 (ASTM D 3244-04) Xử lý   kết quả thử nghiệm để xác định sự phù hợp với yêu cầu kỹ thuật.
4. QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
4.1. Xăng, nhiên liệu điêzen nhập khẩu
4.1.1. Xăng, nhiên liệu điêzen nhập khẩu phải được kiểm tra nhà nước về chất lượng theo các chỉ tiêu quy định tại mục 2 của Quy chuẩn này.
4.1.2. Việc kiểm tra xăng, nhiên liệu điêzen nhập khẩu được thực hiện theo một trong hai phương thức sau :
a) Thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hoá;
b) Sử dụng kết quả giám định chất lượng hoặc chứng nhận chất lượng
lô hàng tại bến đi của tổ chức giám định hoặc tổ chức chứng nhận nước ngoài được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thừa nhận.
4.2. Xăng, nhiên liệu điêzen sản xuất, chế biến trong nước
Xăng, nhiên liệu điêzen sản xuất, chế biến trong nước phải được chứng nhận phù hợp với quy định tại mục 2 của Quy chuẩn này theo phương thức thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất.
 4.3. Xăng, nhiên liệu điêzen lưu thông trên thị trường
Xăng, nhiên liệu điêzen lưu thông trên thị trường phải được kiểm tra sự phù hợp với quy định tại mục 2 của Quy chuẩn này và TCVN 6776 : 2005 đối với                    xăng không chì, TCVN 5689 : 2005 đối với nhiên liệu điêzen theo phương thức              thử nghiệm mẫu điển hình.
4.4. Phương thức đánh giá sự phù hợp
Các phương thức đánh giá sự phù hợp quy định tại các điểm 4.1, 4.2, 4.3 khoản này thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ.
5. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN 
5.1. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu, sản xuất chế biến xăng, nhiên liệu điêzen phải công bố tiêu chuẩn áp dụng theo TCVN 6776 : 2005 Xăng không chì - Yêu cầu kỹ thuật, TCVN 5689 : 2005 Nhiên liệu điêzen – Yêu cầu kỹ thuật và không được trái với quy định tại mục 2 của Quy chuẩn này; cung cấp tiêu chuẩn áp dụng đã công bố cho các cơ sở phân phối, bán lẻ xăng, nhiên liệu điêzen.
Việc công bố tiêu chuẩn áp dụng thực hiện theo quy định tại Điều 24 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
Tổ chức, cá nhân phân phối, bán lẻ xăng, nhiên liệu điêzen phải có sẵn các tiêu chuẩn áp dụng (do các tổ chức, cá nhân nhập khẩu, sản xuất, chế biến cung cấp) để thông tin cho người tiêu dùng và các cơ quan quản lý có liên quan khi cần thiết.
5.2. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu, sản xuất, chế biến, phân phối xăng, nhiên liệu điêzen phải đảm bảo chất lượng phù hợp với Quy chuẩn này và
tiêu chuẩn chất lượng do cơ sở công bố; phải đảm bảo điều kiện sản xuất, pha chế và kinh doanh xăng dầu theo các quy định hiện hành.
5.3. Tổ chức, cá nhân bán lẻ xăng, nhiên liệu điêzen phải ghi rõ trên cột bơm nhiên liệu hoặc phương tiện phân phối, bán lẻ khác nếu không có cột bơm,      các thông tin sau:
- Trị số ốctan (RON) đối với xăng không chì;            
- Hàm lượng lưu huỳnh đối với nhiên liệu điêzen.
Đối với nhiên liệu điêzen có hàm lượng lưu huỳnh lớn hơn 500 mg/kg phải thông báo rõ là không dùng cho phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 
6.1. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra thực hiện Quy chuẩn này.
Căn cứ vào yêu cầu quản lý xăng, nhiên liệu điêzen liên quan đến an toàn, sức khoẻ, môi trường, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có trách nhiệm kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này.
6.2. Trong trường hợp các tiêu chuẩn, hướng dẫn quy định tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới./.

Quy trình kiểm định cột đo xăng dầu
















Thủ tục xin giấy phép đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu

 1. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh (CN ĐKKD) xăng dầu theo mẫu.
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp chủ sở hữu cửa hàng, trạm bán lẻ xăng dầu.
  - Tài liệu chứng minh cửa hàng, trạm bán lẻ xăng dầu thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc liên doanh, liên kết, góp vốn (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, hợp đồng thuê đất hoặc quyết định giao đất của UBND các cấp hoặc hợp đồng liên kết kinh doanh với đơn vị chủ sở hữu đất)
- Bản kê trang thiết bị cửa hàng, trạm bán lẻ xăng dầu theo mẫu.
- Tài liệu chứng minh tính hợp pháp về đầu tư xây dựng của cửa hàng, trạm bán lẻ xăng dầu (Giấy phép xây dựng, bản vẽ thiết kế được cơ quan có chức năng thiết kế và cơ quan có thẩm quyền phê duyệt).
- Bản sao hợp lệ chứng chỉ đã qua lớp học nghiệp vụ xăng dầu của cán bộ, nhân viên cửa hàng, trạm bán lẻ xăng dầu theo quy định.
- Trường hợp cửa hàng, trạm bán lẻ xăng dầu trên phương tiện (tàu, xà lan…) trên sông, ngài những thủ tục trên phải có Giấy chứng nhận an toàn Kỹ thuật phương tiện thủy nội địa do cơ quan Đăng kiểm – Cục đường sông cho phép lưu hành.
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy chữa cháy do Phòng cảnh sát Phòng cháy chữa cháy – Công an Thành phố cấp.
- Phiếu xác nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường hoặc Giấy xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường (do UBND quận huyện xác nhận).
- Kiểm định cột bơm (do cơ quan có chức năng kiểm định: Chi cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng Hà Nội hoặc Trung tâm Tiêu chuẩn đo lường chất lượng I của Trung ương kiểm định…)

2. Cơ sở pháp lý:
- Nghị định số 84/2009/NĐ-CP về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư Liên tịch số 72TT/LB ngày 08/11/1996 Liên Bộ Tài chính – Bộ Thương mại hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định và lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thương mại.

Nguồn tin:Tư Vấn luật Đông Đô

Danh sách các doanh nghiệp đầu mối nhập khẩu xăng dầu tại Việt Nam:

Danh sách 14 doanh nghiệp đầu mối nhập khẩu xăng dầu tại Việt Nam:  
1. Tổng công ty xăng dầu Việt Nam (Petrolimex)
2. Tổng công ty dầu Việt Nam (PVoil)
3. Công ty thương mại kỹ thuật và đầu tư (Petec)
4. Công ty Hóa dầu Quân Đội(Mipec)
5. Công ty TNHH MTV dầu khí Tp HCM (SaigonPetro)
6. Công ty thương mại dầu khí Đồng Tháp (Petimex)
7. Tổng công ty xăng dầu Quân đội
8. Công ty xăng dầu hàng hải Việt Nam
9. Công ty thương mại xuất nhập khẩu Thành Lễ
10. Công ty THNN điện lực Hiệp Phước
11. Công ty CP xăng dầu hàng không (Vinapco)  
12. Công ty CP nhiên liệu bay Petrolimex.  
13.Công ty TNHH vận tải thủy bộ Hải Hà 
14.Công ty Lọc Hóa Dầu Nam Việt(Nam Việt Oil)
15.Công ty Cổ phần Dầu Khí Đông Phương. 
16.Công ty Xăng dầu và DV Hàng Hải STS
17.Công ty Cổ phần TM Đầu Tư Đầu khí Nam Sông Hậu 
18.Công ty cổ phần xăng dầu Thái Sơn B.Q.P